thep hinh thep hinh

Tìm hiểu về mác thép S235JR

Thép S235JR là gì? Tìm hiểu các đặc trưng về thành phần hóa học và đặc trưng cơ lý tính của thép S235JR.

Trên thị trường thép tấm hiện tại có rất nhiều các mác thép tấm khác nhau. Những mác thép tấm phổ biến vẫn hay được khách hàng sử dụng là: SS400, Q235, CT3, Q345B, A572…

Những mác thép tấm này khá phổ biến và rất nhiều đơn vị kinh doanh sắt thép sử dụng đều có cung cấp ra thị trường.

Tuy nhiên, có một số khách hàng lại cần một số những mác thép đặc biệt hơn do tính chất sử dụng khác nhau. Dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ đến quý khách hàng về mác thép S235JR.

>> XEM THÊM: BẢNG GIÁ THÉP HÌNH HÔM NAY

Mác thép S235JR?

THÉP TẤM S235JR

THÉP TẤM S235JR

Tấm thép mác S235JR tương đương IS 2062 chỉ định các tiêu chuẩn bắt buộc đối với thép kết cấu chịu lực kéo cao và thép trung bình cán nóng.

Mác thép tấm này là vật liệu thép mềm phổ biến nhất được đánh giá là có tương đương với mác thép tấm A36, ASTM A283 Cấp C/A283 Gr.C/ A283C. Tất nhiên, thép ASME SA36, ASME SA283 Cấp C/SA283 Gr.C/ SA283C cũng tương đương với cấp EN 10025 S235JR.

Tìm hiểu về thành phần hóa học của S235JR

%C tối đa %Mn tối đa %P tối đa %S tối đa %N tối đa %Cu tối đa %CEV tối đa
0,2 1.4 0,04 0,04 0,012 0,55 0,38

Tìm hiểu về tính chất cơ học của S235JR

Độ dày danh nghĩa (mm) Nhỏ hơn 3mm Từ 3mm – 100mm Từ 100mm – 150mm Từ  150mm – 250mm
Rm – Độ bền kéo (MPa)  360-510 360-510 350-500 340-490

Độ dày danh nghĩa (mm): Nhỏ hơn 16mm Từ 16mm – 40mm Từ 40mm – 63mm Từ 63mm – 80mm Từ 80mm – 100mm Từ 100mm – 150mm Từ 150m – 200mm Từ 200mm – 250mm
ReH – Độ bền kéo tối thiểu (MPa)  235 225 215 215 215 195 185 175

So sánh mác thép tấm S235JR và thép tấm S275JR

thép S235JR

Thép S235JR

Khách hàng thường sẽ quan tâm đến 2 mác thép S235JR và S275JR. Và quan tâm là hai mác thép này có khác gì nhau không? chúng có thể thay thế để sử dụng không?

Đây là hai mác thép được sử dụng nhiều trong xây dựng và kỹ thuật kế cấu. Về thành phần hóa học chúng tương tự như nhau.

Nhưng có một số thành phần sẽ có hàm lượng cao hơn. Ngoài ra về tính chất vật lý và cơ lý tĩnh cũng có sự khác biệt.

Giới hạn chảy vật liệu

Giới hạn chảy vật liệu của hai mác thép là khác nhau. Đối với mác thép S235JR thì giới hạn chảy tối thiểu của vật liệu là 235 MPa. Trong khi mác thép S275JR có giới hạn chảy tối thiểu là 275MPa.

Vì thế đối với những ứng dụng liên quan đến máy móc hạng nặng, kết cấu nhà cao tầng yêu cầu đặc biệt thì vẫn nên sử dụng thép S275JR và không thay thế được bằng thép S235JR.

tìm hiểu thép tấm S235JR

Tìm hiểu thép tấm S235JR

Độ bền kéo, độ giãn dài của vật liệu

Đặc tính cơ học về độ bền kéo của hai loại vật liệu này cũng khác nhau. Đối với thép S235JR thì độ bền kéo nằm trong khoảng 360-510 MPa và có độ dãn dài tương ứng là 26.

Thép S275JR có độ bền kéo nằm trong khoảng 410-560 Mpa và độ dãn dài tương ứng là 23.

Thành phần hóa học của vật liệu

Hầu như thành phần của hai loại vật liệu đều tương tự nhau. Tuy nhiên điểm khác biệt là thành phần Mangan (Mn) có trong hai loại mác thép.

Thành phần Mangan ở trong thép S275JR cao hơn so với thép S235JR. Vì thế thép S275JR có độ bền cao hơn, và giá thành thường sẽ cao hơn so với thép S235JR.

Trên đây là những thông tin về thép S235JR mà Thép Công Nghiệp Hà Nội muốn chia sẻ đến quý khách hàng.

Để nhận báo giá thép tấm S235JR hoặc giá thép tấm nhập khẩu mới nhất quý anh chị hãy liên hệ đến Hotline: 0983 436 161 của chúng tôi.